LEWS STORIES_Harry Potter và Hòn Đá Phù thủy

Trích xuất từ cuốn 1: Harry Potter và hòn đá Phù Thuỷ
Trích xuất trong chương 7: Cái nón phân loại
— CHAPTER SEVEN —
The Sorting Hat (part 1)

Professor McGonagall now stepped forward holding a long roll of parchment.

____
parchment
(noun)
/ˈpɑːtʃ.mənt/
material made from the skin of a sheep or goat, used in the past for writing on
____
Giáo sư McGonagall bước tới trước với một cuộn giấy da dày trong tay.

‘When I call your name, you will put on the hat and sit on the stool to be sorted,’ she said. ‘Abbott, Hannah!’

“Khi ta gọi tên ai thì người đó sẽ đội nón và ngồi xuống ghế để được phân loại.” – Cô nói. “Abbott, Hannah!”

A pink-faced girl with blonde pigtails stumbled out of line, put on the hat, which fell right down over her eyes, and sat down. A moment’s pause – ‘HUFFLEPUFF!’ shouted the hat.

____
stumble
(verb)
/ˈstʌm.bəl/
to step awkwardly while walking or running and fall or begin to fall
____
Một cô bé có đôi má hồng hồng và đôi bím tóc vàng hoe bước ra khỏi hàng, đội nón vào và ngồi xuống ghế. Chiếc nón che sụp cả mắt cô. Yên lặng trong giây lát, cái nói hô lên: “Nhà HUFFLEPUFF!”

The table on the right cheered and clapped as Hannah went to sit down at the Hufflepuff table. Harry saw the ghost of the Fat Friar waving merrily at her.

_____
friar
(noun) /ˈfrɑɪ·ər, frɑɪər/
a member of a religious group of men who often work as teachers
____
Dãy bàn bên phải vang lên những tiếng hoan hô và vỗ tay khi Hannah đi đến ngồi ở dãy bàn của nhà Hufflepuff. Harry thấy con ma thầy tu béo vui vẻ vẫy tay với cô.

‘Bones, Susan!’
‘HUFFLEPUFF!’ shouted the hat again, and Susan scuttled off to sit next to Hannah.

_____
scuttle
(verb) /ˈskʌt.əl/
scuttle verb (RUN) to move quickly, with small, short steps, especially in order to escape
_____
‘Bones, Susan!’
“Nhà HUFFLEPUFF” – cái nón lại hô lên và Susan nhanh chóng chạy đến ngồi kế bên Hannah.

‘Boot, Terry!’
‘RAVENCLAW!’

The table second from the left clapped this time; several Ravenclaws stood up to shake hands with Terry as he joined them.

Lần này tiếng vỗ tay vang lên ở dãy bàn thứ hai ở bên trái, nhiều thành viên trong nhà Ravenclaw đứng hẳn dậy và bắt tay với Terry khi cậu ấy đến ngồi vào bàn với họ.

‘Brocklehurst, Mandy’ went to Ravenclaw too, but ‘Brown, Lavender’ became the first new Gryffindor and the table on the far left exploded with cheers; Harry could see Ron’s twin brothers catcalling.

‘Brocklehurst, Mandy’ cũng vô nhà Ravenclaw nhưng ‘Brown, Lavender’ lại trở thành thành viên đầu tiên của nhà Gryffindor. Dãy bàn tít xa ở bên trái nổ vang những tiếng reo hò. Harry có thể thấy hai người anh sinh đôi của Ron đang huýt sáo mừng.

‘Bulstrode, Millicent’ then became a Slytherin. Perhaps it was Harry’s imagination, after all he’d heard about Slytherin, but he thought they looked an unpleasant lot.

Rồi thì ‘Bulstrode, Millicent’ được phân về nhà Slytherin. Có thể là do Harry tưởng tượng, nhưng sau những gì cậu nghe về Slytherin thì cậu nghĩ rằng họ chả dễ thương chút nào.

He was starting to feel definitely sick now. He remembered being picked for teams during sports lessons at his old school. He had always been last to be chosen, not because he was no good, but because no one wanted Dudley to think they liked him.

Bây giờ, cậu bắt đầu cảm thấy phát bệnh rồi. Cậu nhớ lại những lần phân chia đội cho tiết thể thao ở ngôi trường cũ. Cậu luôn phải là người cuối cùng được chọn, không phải bởi vì cậu chơi không giỏi mà là vì không ai muốn Dudley nghĩ rằng họ thích cậu.

‘Finch-Fletchley, Justin!’
‘HUFFLEPUFF!’
Sometimes, Harry noticed, the hat shouted out the house at once, but at others it took a little while to decide. ‘Finnigan, Seamus’, the sandy-haired boy next to Harry in the line, sat on the stool for almost a whole minute before the hat declared him a Gryffindor.

Harry để ý thấy, đôi khi cái nón hô ngay kết quả nhưng cũng có đôi lúc nó mất một lúc mới quyết định. “Finnigan, Seamus” – cậu bạn đứng xếp hàng kế Harry – ngồi gần như cả phút trước khi cái nón tuyên bố cậu ta vào nhà Gryffindor.

‘Granger, Hermione!’
Hermione almost ran to the stool and jammed the hat eagerly on her head.

____
Eagerly (adverb)
/ˈiː.ɡə.li/
in a way that shows that you want to do or have something very much, especially something interesting or enjoyable

jam
(verb) /dʒæm/
to be, or make something, unable to move
____
Hermione dường như là chạy như bay đến cái ghế và hào hứng chụp lấy cái mũ đội lên đầu.
‘GRYFFINDOR!’ shouted the hat. Ron groaned.
Cái nón hô: “GRYFFINDOR!”. Ron rít lên thất vọng.

[Mời các bạn đọc phần 2 tại đây]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here