Home Học tiếng Anh qua truyện ngắn Kindness (Lòng tốt)

Kindness (Lòng tốt)

86

— a story by Marlena Thompson —
Photo by Filippo Andolfatto on Unsplash

At age 18 I left my home in New York and went off to study in England.
Năm mười tám tuổi, tôi rời New York để đến Anh du học.
It was an exciting but stressful time, especially since I was still learning to cope with my father’s recent death.
Đó quả là một khoảng thời gian thú vị nhưng cũng lại rất căng thẳng, đặc biệt là khi tôi vẫn đang phải tìm cách thích nghi với cái chết cách đó không lâu của cha.
While at the market one day I rushed over to help an elderly gentleman having difficulty holding onto his walking stick and his bag of apples.
Một hôm nọ khi đang trong siêu thị, tôi đã chạy vội đến giúp một ông lão gặp khó khăn khi phải xoay xở để vừa cầm cây gậy và bịch táo.
So I began my friendship with Mr. Burns.
Thế là tôi bắt đầu làm bạn với ông Burns.
I visited him twice a week, always on the same days.
Tôi ghé thăm ông một tuần hai lần và luôn vào những ngày nhất định.
Although Mr. Burns talked, he allowed me the lion’s share.
Mặc dù ông Burns cũng trò chuyện nhưng đa phần là ông để tôi nói.
One day I paid my visit without foretelling.
Một hôm, tôi ghé thăm ông mà không hề báo trước.
Coming up to the house, I saw him working in his garden, bending with ease and getting up with equal facility.
Khi đến nhà, tôi thấy ông đang làm vườn; ông cuối xuống dễ dàng và đứng lên cũng chả thấy có khó khăn gì.

Nguồn: Internet

“When were you able to … walk normally again?” I asked, puzzled.
Tôi bối rối hỏi: “Ông có thể đi lại bình thường từ bao giờ vậy?”
“I guess that’d be the very next day after our first meeting.
“Ta nhớ là gần như ngay sau hôm chúng ta gặp nhau lần đầu tiên.”
I saw how unhappy you were, and I knew you needed someone to talk to. I didn’t think you’d come if you knew I was fit”
Lúc đó, ta nhận thấy cháu đang buồn đến nhường nào và ta biết rằng cháu cần có ai đó để trò chuyện. Ta không nghĩ là cháu sẽ ghé nữa nếu cháu biết ta đã khoẻ.”
And so the man I’d set out to help helped me.
Hoá ra người mà tôi có lòng giúp đỡ lại đang giúp đỡ tôi.
He’d made a gift of his time, bestowing attention and kindness on a young girl who needed both.
Ông đã dành tặng thời gian, sự quan tâm và lòng tốt cho một cô gái đang cần tất cả những thứ đó.
—- the end —-

*Các từ mới:
– went off
Nguyên mẫu sẽ là go off, go off ở đây không có nghĩa là “explode” (nổ) hay “stop working”.
Go off ở đây có nghĩa là “leave a place and go somewhere else”. Ngữ cảnh trong bài là tác giả rời New York để đến Anh học.
Eg: At age 18 I left my home in New York and went off to study in England.

– “lion’s share” có nghĩa là “most of something”. Như vậy khi ai đó cho bạn “lion’s share” tức là họ nhường phần hơn cho bạn. Trong bài, tác giả dùng cụm này để diễn tả ý: Ông lão nhường phần lớn thời gian cho tác giả được nói nhiều hơn là chính ông.
Eg: Although Mr. Burns talked, he allowed me the lion’s share.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here